Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Giá gạo các loại bình ổn, mặt hàng lúa tươi có xu hướng tăng so với cuối tuần.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/3: Lúa tươi xu hướng tăng, gạo tương đối bình ổn. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.500 - 6.600/kg; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.500 đồng/kg; lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.7.00 - 5.900/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) dao động ở mốc 5.000 - 5.200 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn khá hơn, giao dịch mua bán đều. Tại Đồng Tháp, nông dân xu hướng chào giá lúa các loại nhích, giao dịch lúa có đều, thương lái chốt mua vững giá. Tại Sóc Trăng, nông dân chào bán lúa nhích, giao dịch mua bán chậm.
Tại Hậu Giang, nông dân chào bán khá, giá chào bán tăng, nhu cầu yếu. Tại An Giang, nông dân chào giá nhích một số đồng, giá lúa tương đối ổn định so với cuối tuần, giao dịch lúa mới có đều. Tại Kiên Giang, nông dân chào nhích, lúa thu hoạch rộ tại Tân Hiệp, Giồng Riềng, giao dịch khởi sắc hơn cuối tuần.
Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.850 - 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.150 - 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.550-7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; tấm 3-4 tăng 200 đồng/kg dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg so với hôm qua.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng ít, giá gạo các ít biến động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về đều, kho mua vào khá, , gạo đẹp bạn hàng dễ bán, giá vững.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), Kho mua lượng khá các loại, kho mua đều gạo IR50404, giá các loại vững. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá gạo thơm nhích nhẹ, nhu cầu mua lai rai.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá với cuối tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay bình ổn so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 389 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 364 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 307 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 10/3/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.500 - 6.600 | +100 |
OM 18 | Kg | 6.400 - 6.500 | - |
IR 504 | Kg | 5.500 - 5.600 | - |
OM 5451 | Kg | 5.700- 5.900 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 5.000 -5.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.150-8.200 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500-9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.850-8.000 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800-9.000 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 9.300-9.500 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 8.500-8.600 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo