Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/5: Lúa tươi đảo chiều giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại bình ổn, một số mặt hàng lúa tươi đảo chiều giảm.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/5/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại tương đối ổn định, một số mặt hàng lúa tươi quay đầu giảm so với hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/5: Lúa tươi đảo chiều giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/5: Lúa tươi đảo chiều giảm, gạo các loại tương đối bình ổn. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng dao động ở mức 5.300 - 5.500 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) giảm 200 đồng/kg dao đồng ở mốc 5.400 - 5.600 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.800 - 7.200 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.800 - 7.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.900 - 6.200 đồng/kg;giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.500 - 5.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa Hè Thu lai rai, giá ít biến nhẹ. Tại Kiên Giang, thương lái mua Lúa Hè Thu chậm lại, giá lúa tùy ngày cắt. Tại Cần Thơ, lúa Hè Thu bình ổn, thương lái mua lai rai, giá vững. Tại Long An, giá lúa Hè Thu lai rai, giao dịch mua bán mới vẫn chậm.

Tại Đồng Tháp, lượng ít, nguồn lúa lai rai, giao dịch mua bán vắng. Tại An Giang, nguồn lúa Hè Thu thu hoạch sớm ít, giao dịch mua bán không nhiều, giá biến động nhẹ. Tại Tiền Giang, giao dịch lúa Hè Thu có lai rai, giá tương đối bình ổn.

Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 8.300 - 8.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 dao động ở mức 8.800 - 8.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 - 9.750 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.150 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 5451 dao động ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, chủng loại 50404, OM 380 nguồn ít, kho hỏi mua gạo đẹp nhưng kho mua do khan hàng, giao dịch mua bán chậm, giá ít biến động.

Tại An Giang, nguồn về ít, gạo mới chất lượng kém, gạo đẹp kho cho giá nhích. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng ít, gạo các loại bình ổn. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo các loại tướng đối ổn định.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, kho chợ mua đều gạo đẹp, giá ít biến động. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về lai rai, giao dịch mua bán đều, giá đứng.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 368 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 321 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 16/5/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.800 - 7.200

-

OM 18

Kg

6.800 - 7.200

-

IR 504

Kg

5.300 - 5.500

-100

OM 5451

Kg

5.900 - 6.200

-

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 - 6.750

-

OM 380

Kg

5.5

5.400 - 5.600

-200

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

8.300 - 8.400

+50

Gạo TP 504

Kg

9.500 - 9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

8.000 – 8.100

-

Gạo TP OM 380

kg

7.800 -7.900

-

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

10.200 - 10.400

-

Gạo NL 5451

kg

9.600 - 9.750

-

Gạo NL CL 555

kg

8.800 - 8.900

-

 

* Thông tin mang tính tham khảo

 
Tác giả: Minh Khuê
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-165-lua-tuoi-dao-chieu-giam-387839.html
Tin liên quan
Đang chờ cập nhật