Giá vàng hôm nay 25/11/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 25/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng các thương hiệu chốt phiên giao dịch cuối tuần, không có nhiều biến động.
Theo đó, giá vàng SJC hôm nay ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang là 85 triệu đồng/lượng mua vào và 87 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TPHCM, giá vàng SJC ngày 24/11 đang mua vào và bán ra mức tương tự so với khu vực Hà Nội và Đà Nẵng. Như vậy, so với chốt phiên tuần trước, giá vàng SJC tăng 5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 3,5 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng DOJI hôm nay tại khu vực Hà Nội đang là 85 triệu đồng/lượng mua vào và 87 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 3,5 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên tuần trước. Giá vàng DOJI ngày 25/11 ở TPHCM đang mua vào và bán ra tương tự so với khu vực Hà Nội.
Giá vàng PNJ niêm yết ở mức 85 triệu đồng/lượng mua vào và 87 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 3,5 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên tuần trước.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 85,3 triệu đồng/lượng mua vào và 87 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 3,5 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên tuần trước.
Như vậy, giá vàng trong nước hôm nay, ngày 25/11, chốt một tuần giao dịch tăng rất mạnh cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên tuần trước ở một số thương hiệu vàng lớn.
Dưới sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước, thị trường vàng miếng đã liên tục tăng giá trong tuần này nhưng ở mức phù hợp với đà tăng của giá vàng thế giới. Theo đó, chênh lệch giữa hai thị trường trong nước và quốc tế dù luôn biến động nhưng vẫn duy trì trong phạm vi hợp lý. Tính trong cả tuần, mức chênh giữ giá nội và ngoại dao động khoảng gần 2 triệu đến dưới 3,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay ngày 25/11/2024. Ảnh minh họa |
Bảng giá vàng hôm nay 25/11/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 25/11/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 85 | 87 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 85 | 87 | - | - |
Mi Hồng | 85,3 | 87 | -3 | - |
PNJ | 85 | 87 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 87 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 85,3 | 87 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 85,3 | 87 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 | 85,800 |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 | 85,700 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.200 ▼200K | 86.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.110 ▼200K | 85.910 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.240 ▼200K | 85.240 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.380 ▼180K | 78.880 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.250 ▼150K | 64.650 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.230 ▼140K | 58.630 ▼140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.650 ▼130K | 56.050 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.210 ▼120K | 52.610 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.060 ▼120K | 50.460 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.530 ▼80K | 35.930 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.000 ▼80K | 32.400 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.130 ▼70K | 28.530 ▼70K |
3. AJC - Cập nhật: 25/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,460 ▼10K | 8,670 |
Trang sức 99.9 | 8,450 ▼10K | 8,660 |
NL 99.99 | 8,480 ▼10K |
|
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,450 ▼10K |
|
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,550 ▼10K | 8,680 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,550 ▼10K | 8,680 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,550 ▼10K | 8,680 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,550 ▲20K | 8,700 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,550 ▲20K | 8,700 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,550 ▲20K | 8,700 |
Giá vàng thế giới hôm nay 25/11/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,711,91 USD/ounce. Giá vàng hôm nay không đổi so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do, vàng thế giới có giá khoảng 84 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Bất chấp giá vàng đi lên theo một đường thẳng trong tuần qua, gần như không có nhịp nghỉ, cả giới phân tích lẫn nhà đầu tư quốc tế đều kỳ vọng giá vàng hôm nay sẽ tăng tiếp.
Theo kết quả khảo sát về xu hướng giá vàng của Kitco, tại cuộc khảo sát ở Phố Wall, có 18 chuyên gia phân tích tham gia trả lời, trong đó tới 89% nhận định giá vàng sẽ tăng tiếp, không một ai nói rằng giá vàng giảm và 11% kỳ vọng giá vàng đi ngang.
Tương tự, tại cuộc khảo sát trực tuyến ở Main Street, có 189 nhà đầu tư tham gia trả lời, trong đó 66% dự báo giá vàng tăng, 19% nói rằng giá vàng giảm và 15% còn lại dự báo giá vàng đi ngang.
Theo giới phân tích, vàng đang quay trở lại xu hướng tăng sau một đợt điều chỉnh trong bối cảnh tình hình căng thẳng ở khu vực Trung Đông vẫn chưa hạ nhiệt; nhu cầu mua vàng như kênh trú ẩn an toàn tăng cao. Diễn biến bất ngờ còn diễn ra trên cả thị trường vàng và USD, khi không chỉ giá vàng tăng vọt vượt 2.700 USD/ounce mà chỉ số đồng USD (DXY) cũng vượt 107 điểm, mốc cao nhất trong gần 3 năm qua.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |