Dự báo giá vàng ngày mai 25/01/2025: Liên tục lập đỉnh mới

Dự báo giá vàng ngày mai 25/01/2025:Giá vàng thế giới tăng vọt lên 2.776 USD/ounce, trong khi giá vàng miếng trong nước tăng vọt lên gần 89 triệu đồng/lượng.

 

Giá vàng ngày hôm nay 24/01/2025

Chốt phiên giao dịch ngày 24/01, giá vàng trong nước được niêm yết như sau:

Giá vàng trong nước và thế giới trong phiên giao dịch ngày 24/1 ghi nhận mức tăng đáng kể, cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang tiếp tục ổn định và đổ vào các tài sản an toàn.

Trong nước, giá vàng SJC tăng đồng loạt trên các sàn giao dịch. Tại Hồ Chí Minh, vàng nhẫn SJC 99,99 được mua vào 86,3 triệu/lượng và bán ra 88 triệu/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng so với phiên trước. Vàng miếng SJC 1L, 10L, 1KG ghi nhận mức mua vào 86,8 triệu/lượng và bán ra 88,8 triệu đồng/lượng, tăng 700.000 đồng/lượng.

Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng SJC mua vào 86,9 triệu đồng/lượng và bán ra 88 triệu đồng/lượng. Như vậy, so với phiên hôm qua, giá mua vào tăng 100 nghìn đồng/lượng và giá bán ra tăng 200.000 đồng/lượng.

Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở mức 86,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra). Mức giá này tăng 800.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán so với ngày hôm qua.

Về phía giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 86,3 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 88 triệu đồng/lượng. Tăng 200.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua - chiều bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.

Đối với vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 (DOJI), giá mua vào tăng mạnh lên 86,6 triệu đồng/lượng và bán ra tăng mạnh lên 88,1 triệu đồng/lượng, mức tăng 200.000 đồng mỗi lượng chiều mua - bán so với hôm qua.

Vàng nhẫn trơn PNJ được mua vào với giá 86,9 triệu đồng/lượng và bán ra với giá 88,9 triệu đồng/lượng, mức tăng 500.000 đồng mỗi lượng chiều mua - bán so với hôm qua.

Dự báo giá vàng ngày mai 25/01/2025

Dự báo giá vàng ngày mai 25/01/2025. Ảnh: Cấn Dũng

1. DOJI - Cập nhật: 24/01/2025 11:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

AVPL/SJC HN

86,900 ▲800K

88,900 ▲800K

AVPL/SJC HCM

86,900 ▲800K

88,900 ▲800K

AVPL/SJC ĐN

86,900 ▲800K

88,900 ▲800K

Nguyên liêu 9999 - HN

86,400 ▲200K

87,200 ▲200K

Nguyên liêu 999 - HN

86,300 ▲200K

87,100 ▲200K

AVPL/SJC Cần Thơ

86,900 ▲800K

88,900 ▲800K

2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

TPHCM - PNJ

86.500 ▲400K

87.900 ▲200K

TPHCM - SJC

86.900 ▲500K

88.900 ▲500K

Hà Nội - PNJ

86.500 ▲400K

87.900 ▲200K

Hà Nội - SJC

86.900 ▲500K

88.900 ▲500K

Đà Nẵng - PNJ

86.500 ▲400K

87.900 ▲200K

Đà Nẵng - SJC

86.900 ▲500K

88.900 ▲500K

Miền Tây - PNJ

86.500 ▲400K

87.900 ▲200K

Miền Tây - SJC

86.900 ▲500K

88.900 ▲500K

Giá vàng nữ trang - PNJ

86.500 ▲400K

87.900 ▲200K

Giá vàng nữ trang - SJC

86.900 ▲500K

88.900 ▲500K

Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ

PNJ

86.500 ▲400K

Giá vàng nữ trang - SJC

86.900 ▲500K

88.900 ▲500K

Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang

Nhẫn Trơn PNJ 999.9

86.500 ▲400K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9

86.400 ▲400K

87.800 ▲400K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999

86.310 ▲400K

87.710 ▲400K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99

86.020 ▲390K

87.020 ▲390K

Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)

79.530 ▲370K

80.530 ▲370K

Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)

64.600 ▲300K

66.000 ▲300K

Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)

58.450 ▲270K

59.850 ▲270K

Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)

55.820 ▲260K

57.220 ▲260K

Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)

52.310 ▲250K

53.710 ▲250K

Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)

50.110 ▲230K

51.510 ▲230K

Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)

35.280 ▲170K

36.680 ▲170K

Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)

31.680 ▲150K

33.080 ▲150K

Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)

27.720 ▲130K

29.120 ▲130K

3. AJC - Cập nhật: 24/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

Trang sức 99.99

8,560 ▲30K

8,870 ▲70K

Trang sức 99.9

8,550 ▲30K

8,860 ▲70K

NL 99.99

8,560 ▲30K

 

Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình

8,550 ▲30K

 

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình

8,650 ▲30K

8,880 ▲70K

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An

8,650 ▲30K

8,880 ▲70K

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội

8,650 ▲30K

8,880 ▲70K

Miếng SJC Thái Bình

8,690 ▲50K

8,890 ▲50K

Miếng SJC Nghệ An

8,690 ▲50K

8,890 ▲50K

Miếng SJC Hà Nội

8,690 ▲50K

8,890 ▲50K

Dự báo giá vàng ngày mai 25/01/2025

Trên thị trường thế giới, giá vàng châu Á chạm “đỉnh” mức cao nhất trong gần ba tháng trong phiên 24/1 và đang trên đà ghi nhận tuần tăng thứ tư liên tiếp do những bất ổn liên quan đến kế hoạch thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump và những lời kêu gọi giảm lãi suất, gây áp lực lên đồng USD.

Chỉ số đồng USD đã giảm hơn 1% trong tuần này, và hướng tới mức giảm nhiều nhất tính theo tuần trong vòng hai tháng, khiến vàng trở nên rẻ hơn cho người mua nước ngoài.

Theo Gold Price, giá vàng tăng mạnh đã giúp người mua vàng lãi lớn. Cụ thể, người mua vàng và nắm giữ trong vòng 1 tháng qua đang lãi đến 126 USD/ounce, tương đương 3,86 triệu đồng/lượng. Người mua vàng và nắm giữ trong vòng 6 tháng qua đang lãi đến 396 USD/ounce, tương đương 12 triệu đồng/lượng.

Theo dự báo của giới chuyên gia, về tổng thể, xu hướng chung của vàng vẫn được đánh giá là theo chiều hướng đi lên trong bối cảnh nước Mỹ dưới thời ông Trump được dự báo sẽ vẫn đẩy mạnh bơm tiền để kích thích kinh tế. Ngoài ra, biến động giá vàng còn phụ thuộc vào tình hình địa chính trị tại Trung Đông, Ukraine...

Nhiều dự báo cho rằng, căng thẳng địa chính trị sẽ suy giảm dưới thời ông Trump, qua đó kéo giá vàng đi xuống. Trong diễn văn nhậm chức, ông Trump tuyên bố sẽ ngăn chặn các cuộc chiến tranh và xung đột tại các điểm nóng trên thế giới.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

 
Tác giả: Ngọc Hưng
Nguồn: https://congthuong.vn/du-bao-gia-vang-ngay-mai-25012025-lien-tuc-lap-dinh-moi-371025.html
Tin liên quan
Đang chờ cập nhật