Giá vàng chiều nay 06/01/2025: Đồng loạt đi ngang

Giá vàng chiều nay 06/01/2025: Giá vàng thế giới chiều nay (6/1) đi ngang, giao dịch ở mức 2.639 USD/ounce. Tương tự, vàng miếng và vàng trang sức không đổi.

Giá vàng trong nước chiều nay 6/1/2025

Tại thời điểm khảo sát lúc 14h ngày 06/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:

Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 84 triệu đồng/lượng mua vào – 85,5 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,5 triệu đồng.

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 84 triệu đồng/lượng mua vào – 85,5 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều mua và bán so với ngày hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,5 triệu đồng.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,8-85,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá mua vào và bán ra đi ngang so với hôm qua.

Giá vàng PNJ đang được mua vào ở mức 84,0 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 85,5 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với ngày hôm qua.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải giao dịch ở mức 84,1-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua - đi ngang chiều bán so với hôm qua.

Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 85,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng chiều nay 06/01/2025

Giá vàng chiều nay 06/01/2025. Ảnh P.C

Về phía vàng nhẫn, gvàng nhẫn Doji Hưng Thịnh Vượng 9999 mua vào-bán ra ở mức 84-85 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn SJC 9999 mua vào 84 triệu đồng/lượng, bán ra 85,3 triệu đồng/lượng.

Tại Công ty Bảo Tín Minh Châu, giá vàng nhẫn ở mức 84,6 - 85,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức giá niêm yết ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.

 

1. DOJI - Cập nhật: 06/01/2025 14:48 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

AVPL/SJC HN

83,500 ▼500K

85,000 ▼500K

AVPL/SJC HCM

83,500 ▼500K

85,000 ▼500K

AVPL/SJC ĐN

83,500 ▼500K

85,000 ▼500K

Nguyên liêu 9999 - HN

84,200 ▼250K

84,600 ▼200K

Nguyên liêu 999 - HN

84,100 ▼250K

84,500 ▼200K

AVPL/SJC Cần Thơ

83,500 ▼500K

85,000 ▼500K

2. PNJ - Cập nhật: 06/01/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

TPHCM - PNJ

84.400

85.000 ▼500K

TPHCM - SJC

83.500 ▼500K

85.000 ▼500K

Hà Nội - PNJ

84.400

85.000 ▼500K

Hà Nội - SJC

83.500 ▼500K

85.000 ▼500K

Đà Nẵng - PNJ

84.400

85.000 ▼500K

Đà Nẵng - SJC

83.500 ▼500K

85.000 ▼500K

Miền Tây - PNJ

84.400

85.000 ▼500K

Miền Tây - SJC

83.500 ▼500K

85.000 ▼500K

Giá vàng nữ trang - PNJ

84.400

85.000 ▼500K

Giá vàng nữ trang - SJC

83.500 ▼500K

85.000 ▼500K

Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ

PNJ

84.400

Giá vàng nữ trang - SJC

83.500 ▼500K

85.000 ▼500K

Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang

Nhẫn Trơn PNJ 999.9

84.400

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9

84.200 ▼200K

85.000 ▼200K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999

84.120 ▼200K

84.920 ▼200K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99

83.250 ▼200K

84.250 ▼200K

Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)

76.960 ▼180K

77.960 ▼180K

Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)

62.500 ▼150K

63.900 ▼150K

Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)

56.550 ▼140K

57.950 ▼140K

Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)

54.000 ▼130K

55.400 ▼130K

Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)

50.600 ▼120K

52.000 ▼120K

Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)

48.480 ▼110K

49.880 ▼110K

Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)

34.110 ▼80K

35.510 ▼80K

Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)

30.630 ▼70K

32.030 ▼70K

Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)

26.800 ▼70K

28.200 ▲28200K

3. AJC - Cập nhật: 06/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

Trang sức 99.99

8,370

8,570

Trang sức 99.9

8,360

8,560

NL 99.99

8,380

 

Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình

8,360

 

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình

8,460

8,580

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An

8,460

8,580

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội

8,460

8,580

Miếng SJC Thái Bình

8,400

8,550

Miếng SJC Nghệ An

8,400

8,550

Miếng SJC Hà Nội

8,400

8,550

 

Giá vàng thế giới chiều nay 06/01/2025

Trên thị trường thế giới, trong tuần đón Năm mới 2025, dù đi xuống trong phiên đầu tuần và cuối tuần, nhưng giá vàng thế giới vẫn tăng khoảng 0,8% trong cả tuần.

Theo ông Nitesh Shah, chiến lược gia về hàng hóa tại công ty quản lý tài sản WisdomTree, đề xuất tăng thuế quan của ông Trump đã thúc đẩy đồng USD và tạo sức ép đáng kể lên thị trường kim loại quý. Tuần tăng giá mạnh nhất của đồng USD kể từ đầu tháng 11/2024 đã khiến vàng trở nên đắt hơn đối với người mua đang nắm giữ các đồng tiền khác (ngoài USD).

Các đề xuất của ông Trump (về các chính sách bảo hộ và thuế quan) được dự báo sẽ làm tăng lạm phát. Điều này có thể làm chậm tiến trình hạ lãi suất của Fed, từ đó hạn chế tiềm năng tăng giá của vàng. Sau ba lần cắt giảm lãi suất trong năm 2024, Fed dự kiến chỉ giảm hai lần trong năm 2025 do lạm phát vẫn dai dẳng.

Tuy nhiên, ông Shah cũng lưu ý nợ sẽ tiếp tục tăng tại Mỹ và các quốc gia khác. Bên cạnh đó, những vấn đề địa chính trị sẽ không sớm kết thúc, do đó vàng vẫn sẽ nhận được sự hỗ trợ.

Theo ông Peter Grant, căng thẳng địa chính trị sẽ tiếp tục leo thang trong năm 2025 và thúc đẩy các ngân hàng trung ương tiếp tục mua vàng.

Khảo sát vàng thường niên của Kitco News cho thấy, 266 nhà đầu tư nhỏ lẻ (tương đương 58%) trong số 457 nhà đầu tư tại Phố Chính-Main Street tham gia khảo sát kỳ vọng giá vàng sẽ tăng lên mức 3.000 USD/ounce vào năm 2025. 103 nhà đầu tư khác (22%) cho rằng giá vàng sẽ đạt đỉnh trong khoảng từ 2.800-3.000 USD/ounce. Chỉ có 30 người (7%) dự báo giá kim loại quý này sẽ giao dịch trong khoảng từ 2.600-2.800 USD. 58 nhà đầu tư còn lại (13%) hy vọng giá sẽ giảm trở lại mức 2.400-2.600 USD/ounce.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Tác giả: Ngọc Hưng
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-chieu-nay-06012025-dong-loat-di-ngang-368081.html
Tin liên quan
Đang chờ cập nhật